ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 11
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
Tại sao năm 1929, ở nước ta lại diễn ra cuộc đấu tranh xung quanh vấn đề thành lập đảng Cộng sản Việt Nam ? Nêu kết quả của cuộc đấu tranh này.
Câu II (3,0 điểm)
Tại sao trong 3 năm liên tiếp 1939, 1940 và 1941, Ban Chấp hành Trung ương đảng đều triệu tập hội nghị ? Từ việc trình bày nội dung chính của các Hội nghị, hãy cho biết vấn đề quan trọng nhất được các hội nghị đề cập tới là gì ?
Câu III (2,5 điểm)
Nêu vắn tắt bối cảnh lịch sử dẫn đến việc kí kết Hiệp định Giơnevơ về đông Dương năm 1954 và Hiệp định Pari về Việt Nam năm 1973. Quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam đã được ghi nhận trong hai Hiệp định này như thế nào ?
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Hãy chọn các sự kiện chính trong lịch sử Campuchia từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1993 và tóm lược nội dung chính của từng giai đoạn.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Trình bày khái quát tình hình kinh tế của các nước Tây Âu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000.
===========================
ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 12
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (2,5 điểm)
Phân tích thái độ và khả năng của các tầng lớp, giai cấp trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. Vấn đề này đã được đề ra trong Cương lĩnh chính
trị đầu tiên của đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 2 - 1930) như thế nào ?
Câu II (3,0 điểm)
- đảng Cộng sản đông Dương và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã xác định như thế nào về vấn đề thời cơ thuận lợi để phát động toàn dân khởi nghĩa giành chính quyền trong cuộc Cách mạng tháng Tám 1945 ?
- Tại sao lại nói đây là “thời cơ ngàn năm có một” ? Hãy liên hệ với yếu tố thời
cơ trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
Câu III (1,5 điểm)
Tại sao nói cuộc Chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ (1954 - 1975)
là cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất trong thời kì Chiến tranh lạnh phản ánh mâu thuẫn giữa hai phe xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa ?
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Nêu khái quát những thắng lợi của cuộc đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Nêu tính chất và ý nghĩa của cuộc cách mạng ở Trung Quốc (1946 - 1949).
===========================
ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 13
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
Bằng những sự kiện lịch sử cụ thể, hãy nêu rõ vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với quá trình vận động chuẩn bị thành lập đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu II (3,0 điểm)
Tại sao nói : sự ra đời của đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930, thắng lợi của
Cách mạng tháng Tám 1945, Chiến thắng điện Biên Phủ 1954 và đại thắng mùa xuân
1975 là những sự kiện lịch sử vĩ đại đánh dấu bước phát triển vượt bậc của cách mạng
Việt Nam từ năm 1930 đến năm 1975 ?
Câu III (2,0 điểm)
đế quốc Mĩ đã dùng thủ đoạn gì nhằm phá vỡ liên minh đoàn kết chiến đấu ba dân tộc Việt Nam - Lào - Campuchia ? Kết quả ra sao ?
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Tại sao có thể khẳng định cuộc Cách mạng khoa học - công nghệ từ những năm 40 của thế kỉ XX đến nay diễn ra với quy mô, nội dung và nhịp điệu chưa từng thấy cùng với những hệ quả về nhiều mặt là vô cùng to lớn ?
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Tại sao trong Chiến tranh thế giới thứ hai, bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành hai quốc gia với hai chế độ chính trị khác nhau ? Quan hệ hai miền Nam - Bắc bán đảo Triều Tiên có những chuyển biến gì kể từ những năm 70 (thế kỉ XX) đến năm 2000 ?
===========================
ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 14
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (2,5 điểm)
Trình bày vắn tắt công cuộc chuẩn bị khởi nghĩa của đảng Cộng sản đông
Dương và nhân dân ta kể từ sau Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương đảng
(5 - 1941). Nêu ý nghĩa của công cuộc chuẩn bị đó.
Câu II (3,0 điểm)
Bằng những sự kiện lịch sử, hãy chứng minh : thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1945 - 1954) cũng chính là thắng lợi trong công cuộc xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân.
Câu III (1,5 điểm)
Tại sao năm 1986, đảng Cộng sản Việt Nam quyết định thực hiện công cuộc đổi mới đất nước ? đường lối đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội của đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của đảng ta được hiểu như thế nào ?
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Trình bày những nét lớn trong chính sách đối ngoại của các nước tư bản chủ yếu
ở Tây Âu trong thời kì Chiến tranh lạnh. Từ đó, hãy phân tích vị trí của nước Mĩ trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Trình bày những nét lớn về chính sách đối ngoại của nước Mĩ trong thời kì Chiến tranh lạnh. Mục tiêu cơ bản của chiến lược “Cam kết và mở rộng” dưới thời Tổng thống B.Clinton có điểm gì giống với chiến lược toàn cầu của các đời tổng thống trước ?
===========================
ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 15
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (2,5 điểm)
So sánh và phân tích điều kiện lịch sử, chủ trương điều chỉnh chiến lược và sách lược cách mạng của đảng trong thời kì 1939 - 1945 với điều kiện lịch sử, nội dung sự chuyển hướng chỉ đạo cách mạng trong thời kì 1936 - 1939.
Câu II (2,5 điểm)
Tại sao trong cuộc kháng chiến chống Pháp, đảng Cộng sản đông Dương chủ trương kháng chiến toàn diện ? Tính chất kháng chiến toàn diện đã được thể hiện trong 9 năm kháng chiến của quân và dân ta như thế nào ?
Câu III (2,0 điểm)
Hãy nêu và nhận xét những thắng lợi trên mặt trận quân sự của quân dân ta trực tiếp dẫn tới việc triệu tập Hội nghị và ký kết Hiệp định Pari 1973 về việc chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Nêu những thành tựu chính và tác động của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ trong nửa sau thế kỉ XX đối với xã hội loài người.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Tóm lược quá trình hình thành và tan rã của Trật tự thế giới hai cực Ianta.
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
Tại sao năm 1929, ở nước ta lại diễn ra cuộc đấu tranh xung quanh vấn đề thành lập đảng Cộng sản Việt Nam ? Nêu kết quả của cuộc đấu tranh này.
Câu II (3,0 điểm)
Tại sao trong 3 năm liên tiếp 1939, 1940 và 1941, Ban Chấp hành Trung ương đảng đều triệu tập hội nghị ? Từ việc trình bày nội dung chính của các Hội nghị, hãy cho biết vấn đề quan trọng nhất được các hội nghị đề cập tới là gì ?
Câu III (2,5 điểm)
Nêu vắn tắt bối cảnh lịch sử dẫn đến việc kí kết Hiệp định Giơnevơ về đông Dương năm 1954 và Hiệp định Pari về Việt Nam năm 1973. Quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam đã được ghi nhận trong hai Hiệp định này như thế nào ?
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Hãy chọn các sự kiện chính trong lịch sử Campuchia từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1993 và tóm lược nội dung chính của từng giai đoạn.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Trình bày khái quát tình hình kinh tế của các nước Tây Âu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000.
===========================
ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 12
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (2,5 điểm)
Phân tích thái độ và khả năng của các tầng lớp, giai cấp trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. Vấn đề này đã được đề ra trong Cương lĩnh chính
trị đầu tiên của đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 2 - 1930) như thế nào ?
Câu II (3,0 điểm)
- đảng Cộng sản đông Dương và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã xác định như thế nào về vấn đề thời cơ thuận lợi để phát động toàn dân khởi nghĩa giành chính quyền trong cuộc Cách mạng tháng Tám 1945 ?
- Tại sao lại nói đây là “thời cơ ngàn năm có một” ? Hãy liên hệ với yếu tố thời
cơ trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
Câu III (1,5 điểm)
Tại sao nói cuộc Chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ (1954 - 1975)
là cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất trong thời kì Chiến tranh lạnh phản ánh mâu thuẫn giữa hai phe xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa ?
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Nêu khái quát những thắng lợi của cuộc đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Nêu tính chất và ý nghĩa của cuộc cách mạng ở Trung Quốc (1946 - 1949).
===========================
ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 13
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
Bằng những sự kiện lịch sử cụ thể, hãy nêu rõ vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với quá trình vận động chuẩn bị thành lập đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu II (3,0 điểm)
Tại sao nói : sự ra đời của đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930, thắng lợi của
Cách mạng tháng Tám 1945, Chiến thắng điện Biên Phủ 1954 và đại thắng mùa xuân
1975 là những sự kiện lịch sử vĩ đại đánh dấu bước phát triển vượt bậc của cách mạng
Việt Nam từ năm 1930 đến năm 1975 ?
Câu III (2,0 điểm)
đế quốc Mĩ đã dùng thủ đoạn gì nhằm phá vỡ liên minh đoàn kết chiến đấu ba dân tộc Việt Nam - Lào - Campuchia ? Kết quả ra sao ?
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Tại sao có thể khẳng định cuộc Cách mạng khoa học - công nghệ từ những năm 40 của thế kỉ XX đến nay diễn ra với quy mô, nội dung và nhịp điệu chưa từng thấy cùng với những hệ quả về nhiều mặt là vô cùng to lớn ?
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Tại sao trong Chiến tranh thế giới thứ hai, bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành hai quốc gia với hai chế độ chính trị khác nhau ? Quan hệ hai miền Nam - Bắc bán đảo Triều Tiên có những chuyển biến gì kể từ những năm 70 (thế kỉ XX) đến năm 2000 ?
===========================
ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 14
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (2,5 điểm)
Trình bày vắn tắt công cuộc chuẩn bị khởi nghĩa của đảng Cộng sản đông
Dương và nhân dân ta kể từ sau Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương đảng
(5 - 1941). Nêu ý nghĩa của công cuộc chuẩn bị đó.
Câu II (3,0 điểm)
Bằng những sự kiện lịch sử, hãy chứng minh : thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1945 - 1954) cũng chính là thắng lợi trong công cuộc xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân.
Câu III (1,5 điểm)
Tại sao năm 1986, đảng Cộng sản Việt Nam quyết định thực hiện công cuộc đổi mới đất nước ? đường lối đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội của đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của đảng ta được hiểu như thế nào ?
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Trình bày những nét lớn trong chính sách đối ngoại của các nước tư bản chủ yếu
ở Tây Âu trong thời kì Chiến tranh lạnh. Từ đó, hãy phân tích vị trí của nước Mĩ trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Trình bày những nét lớn về chính sách đối ngoại của nước Mĩ trong thời kì Chiến tranh lạnh. Mục tiêu cơ bản của chiến lược “Cam kết và mở rộng” dưới thời Tổng thống B.Clinton có điểm gì giống với chiến lược toàn cầu của các đời tổng thống trước ?
===========================
ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 15
PHẦN LÀM CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (2,5 điểm)
So sánh và phân tích điều kiện lịch sử, chủ trương điều chỉnh chiến lược và sách lược cách mạng của đảng trong thời kì 1939 - 1945 với điều kiện lịch sử, nội dung sự chuyển hướng chỉ đạo cách mạng trong thời kì 1936 - 1939.
Câu II (2,5 điểm)
Tại sao trong cuộc kháng chiến chống Pháp, đảng Cộng sản đông Dương chủ trương kháng chiến toàn diện ? Tính chất kháng chiến toàn diện đã được thể hiện trong 9 năm kháng chiến của quân và dân ta như thế nào ?
Câu III (2,0 điểm)
Hãy nêu và nhận xét những thắng lợi trên mặt trận quân sự của quân dân ta trực tiếp dẫn tới việc triệu tập Hội nghị và ký kết Hiệp định Pari 1973 về việc chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
Nêu những thành tựu chính và tác động của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ trong nửa sau thế kỉ XX đối với xã hội loài người.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Tóm lược quá trình hình thành và tan rã của Trật tự thế giới hai cực Ianta.