Bài 22 : HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA
I .Khái niệm về hệ thống điện quốc gia:
- Hệ thống điện quốc gia gồm: Nguồn điện, các lưới điện và các hộ tiêu thụ điện tronh toàn quốc.
- Các phần tử được nối với ngau thành một hệ thống để thực hiện quá trình sản xuất, truyền tải và phân phối điện năng.
II.Sơ đồ lưới điện quốc gia:
1.Cấp điện áp của lưới điện:
- Lưới điện quốc gia có các cấp điện áp khác nhau như: 800 KW ; 500 KW ; 200 KW ; 110KW ; 66 KW ; 35 KW ; 22 KW ; 10,5 KW ; 6 KW ; 0,4 KW.
- Lưới điện truyền tải từ: 66 KW trở lên.
- Lưới điện phân phối từ: 35 KW trở lên.
2.Sơ đồ lưới điện: Gồm: Đường dây, máy biến áp… và các nối giữa chúng.
III.Vai trò của hệ thống điện quốc gia: Hệ thống điện quốc gia có vai trò quan trọng:
- Đảm bảo việc sản xuất, truyền tải và phân phối điện năng cung cấp cho các ngành thuộc lĩnh vực công , nông nghiệp và sinh hoạt.
- Đảm bảo cung cấp và phân phối điện với độ tin cậy cao, chất lượng điện tốt, an toàn và kinh tế.
Bài 23 : MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU BA PHA
I. Khái niệm về mạch điện xoay chiều ba pha.
- Mạch điện xoay chiều ba pha gồm: Nguồn điện, dây dẫn, các tải ba pha.
1.Nguồn điện ba pha.
- Cấu tạo máy phát điện ba pha:
+ Stato: 3 cuộn dây AX, BY, CZ giống nhau đặt lệch 1200.
AX: Pha A.
BY: Pha B.
CZ: Pha C.
A, B, C: Điểm đầu pha.
X, Y, Z: Điểm cuối pha.
+ Roto: Nam châm điện.
- Nguyên lí làm việc: Khi NS quay đều, trong giây cuốn mỗi pha xuất hiện sđđ xoay chiều một pha. Vì 3 cuộn dây giống nhau đặt lệch 1200 nên sđđ các pha bằng nhau và lệch pha nhau một góc 2bi/3
2. Tải ba pha.
+ ZA: Tổng trở pha A
+ ZB: Tổng trở pha B
+ ZC: Tổng trở pha C
II. Cách nối nguồn điện và tải ba pha.
- Thường có 2 cách nối:
+ Nối tam giác: Điểm đầu pha này nối với điểm cuối pha kia.
+ Nối hình sao: Nối chung 3 điểm cuối X, Y, Z thành điểm trung tính.
1. Cách nối nguồn điện ba pha.
2. Cách nối tải ba pha. (Sơ đồ SGK hình 23.6)
III. Sơ đồ mạch điện ba pha.
1. Sơ đồ mạch điện ba pha.
a.Khái niệm:
- Dây pha: Dây nối từ nguồn ==>tải.
- Dây trung tính:
- Điện áp dây: Điện áp giữa 2 dây pha.(Ud)
- Điện áp pha: Điện áp giữa điểm đầu và điểm cuối một pha.(Up)
- Dòng điện dây: dđ trên dây pha. (Id)
- Dòng điện pha: dđ trong mỗi pha. (Ip)
- Dòng điện trung tính:(Io)
b.Nguồn nối hình sao, tải nối hình sao.
c.Nguồn và tải nối hình sao có dây trung tính.
d.Nguồn nối hình sao, tải nối hình tam giác.
2. Quan hệ giữa đại lượng dây và pha.
Xét với tải ba pha đối xứng:
- Khi nối hình sao: Id = Ip, Ud=√3Up
- Khi nối hình tam giác: Ud = Up, Id=√3Ip
Vd 1: Máy phát điện ba pha có điện áp pha là 220V.
Nếu nối hình sao: Up = 220V, Ud = 380V.
Nếu nối tam giác : Ud = Up = 220V.
Vd 2: Tải ba pha gồm 3 điện trở R = 10Ω, nối tam giác, đấu vào nguồn ba pha có Ud = 380V. Tính dòng điện pha, dđ dây?
Giải : ta có Ud = Up = 380V.
Dđ pha : Ip= (Up/R)=380/10=38A
Dđ dây : Id = Ip = √3 .38 = 65,8
IV. Ưu điểm của mạch điện ba pha bốn dây.
- Tạo ra 2 trị số điện áp khác nhau.
- Điện áp pha trên các tải hầu như vẫn giữ được bình thường, không vượt quá giá trị định mức.
Bài 25 : MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU BA PHA - MÁY BIẾN ÁP BA PHA
I.Khái niệm, phân loại và công dụng của máy phát điện xoay chiều ba pha:
1.Khái niệm: Máy phát điện xoay chiều 3 pha là máy phát điện làm việc với dòng điện xoay chiều 3 pha. Sự là việc của chngs dựa trên nguyên lí cảm ứng điện từ và lực điện từ.
2.Phân loại và công dụng: chia thành 2 loại
- Máy điện tĩnh: khi làm việc không có bộ phận nào chuyển động như máy biến áp, máy biến dòng…
- Máy điện quay: khi làm việc có bộ phận chuyển động tương đối với nhau và chia thành 2 loại:
+ Máy phát điện
+ Động cơ điện.
II.Máy biến áp ba pha:
1.Khái niệm và công dụng:
- Máy biến áp 3 pha là máy điện tĩnh, dung để biến đổi điện áp của hệ thống nguồn điện xoay chiều ba pha nhưng giữ nguyên tần số.
- Máy biến áp 3 pha sử dụng chủ yếu trong hệ thống truyền tải và phân phối điện năng, trong các mạng điện xí nghiệp công nghiệp. Máy biến áp tự ngẫu ba pha thường dùng trong các phòng thí nghiệm.
2.Cấu tạo:
- Máy biến áp ba pha gồm hai phần chính là lõi thép và dây quấn.
- Sơ đồ đấu dây như hình 25.3
3.Nguyên lí làm việc:
- Làm việc dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
- Hệ số biến áp ba pha: Kp = Up1/Up2 = N1/N2
Bài 26: ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA
I .Khái niệm về hệ thống điện quốc gia:
- Hệ thống điện quốc gia gồm: Nguồn điện, các lưới điện và các hộ tiêu thụ điện tronh toàn quốc.
- Các phần tử được nối với ngau thành một hệ thống để thực hiện quá trình sản xuất, truyền tải và phân phối điện năng.
II.Sơ đồ lưới điện quốc gia:
1.Cấp điện áp của lưới điện:
- Lưới điện quốc gia có các cấp điện áp khác nhau như: 800 KW ; 500 KW ; 200 KW ; 110KW ; 66 KW ; 35 KW ; 22 KW ; 10,5 KW ; 6 KW ; 0,4 KW.
- Lưới điện truyền tải từ: 66 KW trở lên.
- Lưới điện phân phối từ: 35 KW trở lên.
2.Sơ đồ lưới điện: Gồm: Đường dây, máy biến áp… và các nối giữa chúng.
III.Vai trò của hệ thống điện quốc gia: Hệ thống điện quốc gia có vai trò quan trọng:
- Đảm bảo việc sản xuất, truyền tải và phân phối điện năng cung cấp cho các ngành thuộc lĩnh vực công , nông nghiệp và sinh hoạt.
- Đảm bảo cung cấp và phân phối điện với độ tin cậy cao, chất lượng điện tốt, an toàn và kinh tế.
Bài 23 : MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU BA PHA
I. Khái niệm về mạch điện xoay chiều ba pha.
- Mạch điện xoay chiều ba pha gồm: Nguồn điện, dây dẫn, các tải ba pha.
1.Nguồn điện ba pha.
- Cấu tạo máy phát điện ba pha:
+ Stato: 3 cuộn dây AX, BY, CZ giống nhau đặt lệch 1200.
AX: Pha A.
BY: Pha B.
CZ: Pha C.
A, B, C: Điểm đầu pha.
X, Y, Z: Điểm cuối pha.
+ Roto: Nam châm điện.
- Nguyên lí làm việc: Khi NS quay đều, trong giây cuốn mỗi pha xuất hiện sđđ xoay chiều một pha. Vì 3 cuộn dây giống nhau đặt lệch 1200 nên sđđ các pha bằng nhau và lệch pha nhau một góc 2bi/3
2. Tải ba pha.
+ ZA: Tổng trở pha A
+ ZB: Tổng trở pha B
+ ZC: Tổng trở pha C
II. Cách nối nguồn điện và tải ba pha.
- Thường có 2 cách nối:
+ Nối tam giác: Điểm đầu pha này nối với điểm cuối pha kia.
+ Nối hình sao: Nối chung 3 điểm cuối X, Y, Z thành điểm trung tính.
1. Cách nối nguồn điện ba pha.
2. Cách nối tải ba pha. (Sơ đồ SGK hình 23.6)
III. Sơ đồ mạch điện ba pha.
1. Sơ đồ mạch điện ba pha.
a.Khái niệm:
- Dây pha: Dây nối từ nguồn ==>tải.
- Dây trung tính:
- Điện áp dây: Điện áp giữa 2 dây pha.(Ud)
- Điện áp pha: Điện áp giữa điểm đầu và điểm cuối một pha.(Up)
- Dòng điện dây: dđ trên dây pha. (Id)
- Dòng điện pha: dđ trong mỗi pha. (Ip)
- Dòng điện trung tính:(Io)
b.Nguồn nối hình sao, tải nối hình sao.
c.Nguồn và tải nối hình sao có dây trung tính.
d.Nguồn nối hình sao, tải nối hình tam giác.
2. Quan hệ giữa đại lượng dây và pha.
Xét với tải ba pha đối xứng:
- Khi nối hình sao: Id = Ip, Ud=√3Up
- Khi nối hình tam giác: Ud = Up, Id=√3Ip
Vd 1: Máy phát điện ba pha có điện áp pha là 220V.
Nếu nối hình sao: Up = 220V, Ud = 380V.
Nếu nối tam giác : Ud = Up = 220V.
Vd 2: Tải ba pha gồm 3 điện trở R = 10Ω, nối tam giác, đấu vào nguồn ba pha có Ud = 380V. Tính dòng điện pha, dđ dây?
Giải : ta có Ud = Up = 380V.
Dđ pha : Ip= (Up/R)=380/10=38A
Dđ dây : Id = Ip = √3 .38 = 65,8
IV. Ưu điểm của mạch điện ba pha bốn dây.
- Tạo ra 2 trị số điện áp khác nhau.
- Điện áp pha trên các tải hầu như vẫn giữ được bình thường, không vượt quá giá trị định mức.
Bài 25 : MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU BA PHA - MÁY BIẾN ÁP BA PHA
I.Khái niệm, phân loại và công dụng của máy phát điện xoay chiều ba pha:
1.Khái niệm: Máy phát điện xoay chiều 3 pha là máy phát điện làm việc với dòng điện xoay chiều 3 pha. Sự là việc của chngs dựa trên nguyên lí cảm ứng điện từ và lực điện từ.
2.Phân loại và công dụng: chia thành 2 loại
- Máy điện tĩnh: khi làm việc không có bộ phận nào chuyển động như máy biến áp, máy biến dòng…
- Máy điện quay: khi làm việc có bộ phận chuyển động tương đối với nhau và chia thành 2 loại:
+ Máy phát điện
+ Động cơ điện.
II.Máy biến áp ba pha:
1.Khái niệm và công dụng:
- Máy biến áp 3 pha là máy điện tĩnh, dung để biến đổi điện áp của hệ thống nguồn điện xoay chiều ba pha nhưng giữ nguyên tần số.
- Máy biến áp 3 pha sử dụng chủ yếu trong hệ thống truyền tải và phân phối điện năng, trong các mạng điện xí nghiệp công nghiệp. Máy biến áp tự ngẫu ba pha thường dùng trong các phòng thí nghiệm.
2.Cấu tạo:
- Máy biến áp ba pha gồm hai phần chính là lõi thép và dây quấn.
- Sơ đồ đấu dây như hình 25.3
3.Nguyên lí làm việc:
- Làm việc dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
- Hệ số biến áp ba pha: Kp = Up1/Up2 = N1/N2
Bài 26: ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA