§6 Biểu mẫu
1. Khái niệm về biểu mẫu:
Biểu mẫu là một đối tượng trong Access được thiết kế để:
-Hiển thị dữ liệu trong bảng dưới dạng thuận lợi để xem, nhập, và sửa dữ liệu
-Thực hiện các thao tác thông qua các nút lệnh do người thiết kế tạo ra.
2. Tạo biểu mẫu mới:
- Phương pháp làm theo từng bước hướng dẫn của Access (Wizard)
- Phương pháp tự thiết kế (Design)
2.1) Phương pháp tạo Form theo từng bước hướng dẫn của Access (Wizard):
B1: Kích vào đối tượng Form, kích đúp vào lệnh Create form by using wizard, Ở khung Tables/Queries chọn table nguồn
B2: Kích dấu >> để chọn hết trường của Table vào Form ( nếu muốn chọn từng trường 1, chọn trường muốn đưa vào Formà kích vào dấu >)
B3: Kích vào Next để tiếp tục
B4:Đóng cửa sổ Form chọn Yes để đồng ý lưu
Chỉnh sửa biểu mẫu trong chế độ thiết kế
- Thay đổi nội dung các tiêu đề
- Sử dụng font tiếng Việt;
- Thay đổi kích thước trường
- Di chuyển các trường
§7 Liên kết giữa các bảng
1. Khái niệm
Để dữ liệu không bị dư thừa thì trong thiết kế cơ sở dữ liệu cần phải tách một bảng thành nhiều bảng. tuy nhiên để dữ liệu đảm bảo tính nhất quán thì cần phải liên kết các bảng.
2. Kĩ thuật tạo liên kết
- Mở cửa số Relationships bằng cách vào Tool, Relationships
- Click phải chuột và chọn Show Table…
- Add các bảng cần tạo liên kết vào cửa sổ
- kéo các trường giống nhau giữa các bảng và chọn OK
§8 Truy vấn dữ liệu
1. Các khái niệm:
a) Mẫu hỏi (truy vấn):
Mẫu hỏi được tạo ra để giải quyết những yêu tố sau:
- Câu hỏi dạnh phức tạp
- Dữ liệu liên quan đến nhiều bảng.
b) Tác dụng của mẩu hỏi:
- Sắp xếp các bản ghi
- Chọn các bản ghi thỏa điều kiện nào đó
- Chọn các trường hiển thị trong danh sách
- Tính tóan các trường mới
- Tổng hợp và hiển thị thông tin từ các Table có quan hệ.
c) Biểu thức trong Access:
Để thực hiện các tính tóan và kiểm tra các điều kiện, ta phải biết cách viết các biểu thức đó. Các biểu thức trong Access là:
Biểu thức số học, biểu thức điều kiện và biểu thức lôgic:
- Các phép tóan được sử dụng trong Access để viết biểu thức:
o Phép toán số học: +,-,*,/
o Phép toán so sánh:
<, >, <=,>=,=,<> (không bằng)
o Phép toán Lôgic: AND (và), OR (hoặc), NOT (phủ định).
o Phép toán ghép chuổi: &
Ví dụ: [HO_DEM]&” “&[TEN], ghép trường [HO_DEM] và trường [TEN]
- Các toán hạng được viết trong biểu thức :
o Tên trường: được viết trong cặp dấu [ ]
Ví dụ: [HODEM], [TEN]...
o Hằng số: 200, 12...
o Hằng văn bản (các ký tự) phải được viết trong cặp dấu kép “ “
Vdụ: “Nam” , “Giỏi”
o Các hàm số: như SUM, AVG...
Ví dụ: SUM([THANHTIEN]): để tính tổng cột thành tiền
1. Khái niệm về biểu mẫu:
Biểu mẫu là một đối tượng trong Access được thiết kế để:
-Hiển thị dữ liệu trong bảng dưới dạng thuận lợi để xem, nhập, và sửa dữ liệu
-Thực hiện các thao tác thông qua các nút lệnh do người thiết kế tạo ra.
2. Tạo biểu mẫu mới:
- Phương pháp làm theo từng bước hướng dẫn của Access (Wizard)
- Phương pháp tự thiết kế (Design)
2.1) Phương pháp tạo Form theo từng bước hướng dẫn của Access (Wizard):
B1: Kích vào đối tượng Form, kích đúp vào lệnh Create form by using wizard, Ở khung Tables/Queries chọn table nguồn
B2: Kích dấu >> để chọn hết trường của Table vào Form ( nếu muốn chọn từng trường 1, chọn trường muốn đưa vào Formà kích vào dấu >)
B3: Kích vào Next để tiếp tục
B4:Đóng cửa sổ Form chọn Yes để đồng ý lưu
Chỉnh sửa biểu mẫu trong chế độ thiết kế
- Thay đổi nội dung các tiêu đề
- Sử dụng font tiếng Việt;
- Thay đổi kích thước trường
- Di chuyển các trường
§7 Liên kết giữa các bảng
1. Khái niệm
Để dữ liệu không bị dư thừa thì trong thiết kế cơ sở dữ liệu cần phải tách một bảng thành nhiều bảng. tuy nhiên để dữ liệu đảm bảo tính nhất quán thì cần phải liên kết các bảng.
2. Kĩ thuật tạo liên kết
- Mở cửa số Relationships bằng cách vào Tool, Relationships
- Click phải chuột và chọn Show Table…
- Add các bảng cần tạo liên kết vào cửa sổ
- kéo các trường giống nhau giữa các bảng và chọn OK
§8 Truy vấn dữ liệu
1. Các khái niệm:
a) Mẫu hỏi (truy vấn):
Mẫu hỏi được tạo ra để giải quyết những yêu tố sau:
- Câu hỏi dạnh phức tạp
- Dữ liệu liên quan đến nhiều bảng.
b) Tác dụng của mẩu hỏi:
- Sắp xếp các bản ghi
- Chọn các bản ghi thỏa điều kiện nào đó
- Chọn các trường hiển thị trong danh sách
- Tính tóan các trường mới
- Tổng hợp và hiển thị thông tin từ các Table có quan hệ.
c) Biểu thức trong Access:
Để thực hiện các tính tóan và kiểm tra các điều kiện, ta phải biết cách viết các biểu thức đó. Các biểu thức trong Access là:
Biểu thức số học, biểu thức điều kiện và biểu thức lôgic:
- Các phép tóan được sử dụng trong Access để viết biểu thức:
o Phép toán số học: +,-,*,/
o Phép toán so sánh:
<, >, <=,>=,=,<> (không bằng)
o Phép toán Lôgic: AND (và), OR (hoặc), NOT (phủ định).
o Phép toán ghép chuổi: &
Ví dụ: [HO_DEM]&” “&[TEN], ghép trường [HO_DEM] và trường [TEN]
- Các toán hạng được viết trong biểu thức :
o Tên trường: được viết trong cặp dấu [ ]
Ví dụ: [HODEM], [TEN]...
o Hằng số: 200, 12...
o Hằng văn bản (các ký tự) phải được viết trong cặp dấu kép “ “
Vdụ: “Nam” , “Giỏi”
o Các hàm số: như SUM, AVG...
Ví dụ: SUM([THANHTIEN]): để tính tổng cột thành tiền